NGHIÊN CỨU ĐIỂU TRỊ LƠ-XÊ-MI KINH DÒNG HẠT GIAI ĐOẠN MẠN TÍNH BẰNG HYDROXYUREA ĐƠN THUẦN VÀ PHỐI HỢP VỚI LY TÁCH BẠCH CAU (TẠI VIỆN HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU)

About this capture

Internet Archive

Wide Crawl Number 14 – Started Mar 4th, 2016 – Ended Sep 15th, 2016

The seed for Wide00014 was:

The seed list contains a total of 431,055,452 URLs

The seed list was further filtered to exclude known porn, and link farm, domains

The modified seed list contains a total of 428M URLs

Bệnh Lơ-xô-mi kinh dòng hạt (LXMKDH) (Chronic Granulocytic Leukemia – CGL) là một bệnh ác tính hộ tạo máu, đặc trưng bới sự tăng sinh các tế bào dòng bạch cầu hạt biệt hóa, hậu quá là số lượng bạch cầu tăng cao ở máu ngoại vi với đủ các tuổi của dòng bạch cầu hạt [77], [87]. LXMKDH là một bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tuỷ ác tính, bao gồm: (1) LXMKDH; (2) Đa hồng cầu tiên phát (bệnh Vaquez); (3) Lách to sinh tuỷ (xơ tuỷ vô căn); (4) Tăng tiểu cầu tiên phát [65], [77].

Bệnh Lơ-xô-mi kinh dòng hạt (LXMKDH) (Chronic Granulocytic Leukemia – CGL) là một bệnh ác tính hộ tạo máu, đặc trưng bới sự tăng sinh các tế bào dòng bạch cầu hạt biệt hóa, hậu quá là số lượng bạch cầu tăng cao ở máu ngoại vi với đủ các tuổi của dòng bạch cầu hạt [77], [87]. LXMKDH là một bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tuỷ ác tính, bao gồm: (1) LXMKDH; (2) Đa hồng cầu tiên phát (bệnh Vaquez); (3) Lách to sinh tuỷ (xơ tuỷ vô căn); (4) Tăng tiểu cầu tiên phát [65], [77].

LXMKDH được coi là bệnh ung thư đầu tiên ở người gán liền với sự có mặt của một biến đổi nhiễm sắc thể (NST) đạc trưng – NST Philadelphia (NST Ph1), được tìm thấy trên 90% bệnh nhân [58], [61 ].

LXMKDH được coi là bệnh ung thư đầu tiên ở người gán liền với sự có mặt của một biến đổi nhiễm sắc thể (NST) đạc trưng – NST Philadelphia (NST Ph1), được tìm thấy trên 90% bệnh nhân [58], [61 ].

Nhiều phương pháp khác nhau như quang tuyến liệu pháp, cắt lách, v.v… đà được sử dụng để điều trị LXMKDH [77], [87]. Trong những năm gần đây, dựa trên các khám phá vé cơ chế bệnh sinh của bệnh, các phương pháp điểu trị LXMKDH đã có nhiều tiến bộ vượt bậc, bắt đầu từ hoá trị liệu đến sử dụng Intcrferon-a, ghép tuỷ đồng loại và tự thân. Gần đây nhất, việc đưa vào sử dụng thuốc ức chế hoạt tính tyrosine kynase có tên là Gleevec đã mờ ra một bước tiến mới trong điều trị LXMKDH với khả năng điẻu trị khỏi bệnh bằng một loại thuốc nhằm vào một khâu đặc hiệu trong cơ chế bệnh sinh của bệnh [123], [127].

Nhiều phương pháp khác nhau như quang tuyến liệu pháp, cắt lách, v.v… đà được sử dụng để điều trị LXMKDH [77], [87]. Trong những năm gần đây, dựa trên các khám phá vé cơ chế bệnh sinh của bệnh, các phương pháp điểu trị LXMKDH đã có nhiều tiến bộ vượt bậc, bắt đầu từ hoá trị liệu đến sử dụng Intcrferon-a, ghép tuỷ đồng loại và tự thân. Gần đây nhất, việc đưa vào sử dụng thuốc ức chế hoạt tính tyrosine kynase có tên là Gleevec đã mờ ra một bước tiến mới trong điều trị LXMKDH với khả năng điẻu trị khỏi bệnh bằng một loại thuốc nhằm vào một khâu đặc hiệu trong cơ chế bệnh sinh của bệnh [123], [127].

Ở Việt nam, đã có nhiều nghiên cứu vé bệnh LXMKDH, chủ yếu là tìm hiểu dặc diổm dịch tẽ học của bệnh và mô tả các triệu chứng lâm sàng và xct nghiệm [2], [5], [18], [20]. Theo các tác giả Việt nam, LXMKDH là một bệnh máu khá thường gặp, chỉ đứng sau bệnh LXM cấp và các bệnh u ỉympho trong số các bệnh nhân mắc bệnh ác tính hệ tạo máu [1], [5], [9]. Mặt khác, chưa có nhiều nghiên cứu về điồu trị LXMKDH được tiến hành ờ nước ta. Trong khi đó, nếu được điều trị thích hợp, bệnh nhân LXMKDH có thời gian sống thêm khá dài (khoáng 3-5 nàm) [80]. Hiện nay, hoá trị liệu với Hydroxyurea được nhiều tác giả khuyên cáo như một phương pháp điều trị hiệu quả trong LXMKDH giai đoạn mạn tính [19], [64], [77], [87]. Mặt khác, các phương pháp đicu trị bằng Intcrferon-a, Glecvcc hoặc ghép tuỷ chưa thẻ áp dụng cho đa số bệnh nhân LXMKDH người Việt nam do giá thành điều trị quá cao.

Ở Việt nam, đã có nhiều nghiên cứu vé bệnh LXMKDH, chủ yếu là tìm hiểu dặc diổm dịch tẽ học của bệnh và mô tả các triệu chứng lâm sàng và xct nghiệm [2], [5], [18], [20]. Theo các tác giả Việt nam, LXMKDH là một bệnh máu khá thường gặp, chỉ đứng sau bệnh LXM cấp và các bệnh u ỉympho trong số các bệnh nhân mắc bệnh ác tính hệ tạo máu [1], [5], [9]. Mặt khác, chưa có nhiều nghiên cứu về điồu trị LXMKDH được tiến hành ờ nước ta. Trong khi đó, nếu được điều trị thích hợp, bệnh nhân LXMKDH có thời gian sống thêm khá dài (khoáng 3-5 nàm) [80]. Hiện nay, hoá trị liệu với Hydroxyurea được nhiều tác giả khuyên cáo như một phương pháp điều trị hiệu quả trong LXMKDH giai đoạn mạn tính [19], [64], [77], [87]. Mặt khác, các phương pháp đicu trị bằng Intcrferon-a, Glecvcc hoặc ghép tuỷ chưa thẻ áp dụng cho đa số bệnh nhân LXMKDH người Việt nam do giá thành điều trị quá cao.

Như vậy, trong thực tế nước ta, hiện nay hoá trị liệu trong LXMKDH với thuốc Hydroxyurea được xcm là lựa chọn hợp lý nhất xét vẻ hiệu quả và giá thành. Tuy nhiên, chưa có nhiéu nghiên cứu về tác dụng điéu trị thực tế, nhất là các diễn biến cụ thể vé lâm sàng và huyết học trong đợt điều trị tấn công bằng Hydroxyurea, được công bố ớ Việt nam. Ngoài ra, còn một phương pháp diều trị bổ trợ rất hiệu quả dể ngăn ngừa và điều trị hiến chứng tắc mạch, vốn khá thường gặp trong LXMKDH, là phương pháp ly tách bạch cầu (leukapheresis). về hiệu quả của ly tách bạch cầu trong điều trị LXMKDH, chưa có các nghiên cứu hệ thống được tiến hành ở nước ta. Như vậy, việc nghiên cứu hiệu quả tác dụng của thuốc Hydroxyurea cũng như phương pháp ly tách bạch cầu có thế mang lại những kết quả nhất định góp phần nâng cao chất lượng điều trị bệnh LXMKDH, với mục tiêu cuối cùng là kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhãn. Vì nhừng lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này với 3 mục tiêu như sau:

Như vậy, trong thực tế nước ta, hiện nay hoá trị liệu trong LXMKDH với thuốc Hydroxyurea được xcm là lựa chọn hợp lý nhất xét vẻ hiệu quả và giá thành. Tuy nhiên, chưa có nhiéu nghiên cứu về tác dụng điéu trị thực tế, nhất là các diễn biến cụ thể vé lâm sàng và huyết học trong đợt điều trị tấn công bằng Hydroxyurea, được công bố ớ Việt nam. Ngoài ra, còn một phương pháp diều trị bổ trợ rất hiệu quả dể ngăn ngừa và điều trị hiến chứng tắc mạch, vốn khá thường gặp trong LXMKDH, là phương pháp ly tách bạch cầu (leukapheresis). về hiệu quả của ly tách bạch cầu trong điều trị LXMKDH, chưa có các nghiên cứu hệ thống được tiến hành ở nước ta. Như vậy, việc nghiên cứu hiệu quả tác dụng của thuốc Hydroxyurea cũng như phương pháp ly tách bạch cầu có thế mang lại những kết quả nhất định góp phần nâng cao chất lượng điều trị bệnh LXMKDH, với mục tiêu cuối cùng là kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhãn. Vì nhừng lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này với 3 mục tiêu như sau:

1. Nghièn cứu sự thay đổi về lám sàng và huyết học trong đợt điểu trị tấn công bệnh LXMKDH giai đoạn mạn tính bàng Hydroxyurea đơn thuần và bằng Hydroxyurea có phối hợp với ly tách bạch cáu.

1. Nghièn cứu sự thay đổi về lám sàng và huyết học trong đợt điểu trị tấn công bệnh LXMKDH giai đoạn mạn tính bàng Hydroxyurea đơn thuần và bằng Hydroxyurea có phối hợp với ly tách bạch cáu.

2. Nghiên cứu hiệu quả điểu trị của phương pháp ly tách bạch cầu như một biện pháp điều trị bổ trợ trong LXMKDH giai đoạn mạn tính.

2. Nghiên cứu hiệu quả điểu trị của phương pháp ly tách bạch cầu như một biện pháp điều trị bổ trợ trong LXMKDH giai đoạn mạn tính.

3. Theo dõi thời gian sống thêm của các bệnh nhàn LXMKDH điéu trị bằng Hydroxyurea (có hoặc không phôi hợp ly tách bạch cáu).

3. Theo dõi thời gian sống thêm của các bệnh nhàn LXMKDH điéu trị bằng Hydroxyurea (có hoặc không phôi hợp ly tách bạch cáu).



MỤC LỤC

MỤC LỤC

ĐẢT VÂN ĐỂ • Trang

ĐẢT VÂN ĐỂ • Trang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3

1.1. Khái niệm vẻ bệnh Lơ-xê-mi kinh dòng hạt 3

1.1. Khái niệm vẻ bệnh Lơ-xê-mi kinh dòng hạt 3

1.2. Vài nét lich sử về bênh LXMKDH

1.2. Vài nét lich sử về bênh LXMKDH

1.3. Dịch tễ học và bệnh nguyên của bệnh LXMKDH 4

1.3. Dịch tễ học và bệnh nguyên của bệnh LXMKDH 4

1.3.1. Dich tễ hoc của bcnh LXMKDH

1.3.1. Dich tễ hoc của bcnh LXMKDH

1.3.2. Bệnh nguyên của LXMKDH 4

1.3.2. Bệnh nguyên của LXMKDH 4

1.4. Cư chế bênh sinh của bênh LXMKDH

1.4. Cư chế bênh sinh của bênh LXMKDH

1.4.1. Nhiễm sắc thể Philadelphia (NST Ph1) 5

1.4.1. Nhiễm sắc thể Philadelphia (NST Ph1) 5

1.4.1.1. Cấu trúc của NST Ph’ 5

1.4.1.1. Cấu trúc của NST Ph’ 5

1.4.1.2. Các dạng không điổn hình của NST Ph1 6

1.4.1.2. Các dạng không điổn hình của NST Ph1 6

1.4.1.3. Thời điểm đôt biến tao ra NST Ph’

1.4.1.3. Thời điểm đôt biến tao ra NST Ph’

1.4.2. Gen hỗn hợp bcr-abl 6

1.4.2. Gen hỗn hợp bcr-abl 6

1.4.2.1. Cấu trúc gcn bcr-abl 6

1.4.2.1. Cấu trúc gcn bcr-abl 6

1.4.2.2. Vai trò của gen bcr-abl trong cơ chế bênh sinh của LXMKDH 8

1.4.2.2. Vai trò của gen bcr-abl trong cơ chế bênh sinh của LXMKDH 8

1.4.3. Sản phẩm mã hoá của gen hỗn hợp bcr-abl 8

1.4.3. Sản phẩm mã hoá của gen hỗn hợp bcr-abl 8

1.4.3.1. Protein P210 – sản phẩm của gen bcr-abl 8

1.4.3.1. Protein P210 – sản phẩm của gen bcr-abl 8

1.4.3.2. Protein P210 trong cơ chế bệnh sinh của bệnh LXMKDH 9

1.4.3.2. Protein P210 trong cơ chế bệnh sinh của bệnh LXMKDH 9

1.5. Biểu hiện về lâm sàng và huyết học trong LXMKDH 10

1.5. Biểu hiện về lâm sàng và huyết học trong LXMKDH 10

1.5.1. Đặc điểm vé sinh máu trong LXMKDH 10

1.5.1. Đặc điểm vé sinh máu trong LXMKDH 10

1.5.2. Đặc điểm về huyết học và lâm sàng trong LXMKDH theo từng giai đoạn tiến triển của bệnh 11

1.5.2. Đặc điểm về huyết học và lâm sàng trong LXMKDH theo từng giai đoạn tiến triển của bệnh 11

1.5.2.1. Giai đoan man tính của LXMKDH

1.5.2.1. Giai đoan man tính của LXMKDH

1.5.2.2. Giai đoạn tăng tốc của LXMKDH 14

1.5.2.2. Giai đoạn tăng tốc của LXMKDH 14

1.5.2.3. Giai đoạn chuyển cấp của LXMKDH 15

1.5.2.3. Giai đoạn chuyển cấp của LXMKDH 15

1.5.3. Hội chứng tăng bạch cầu trong LXMKDH 16

1.5.3. Hội chứng tăng bạch cầu trong LXMKDH 16

1.5.3.1. Cơ chế của hội chứng tăng bạch cầu 16

1.5.3.1. Cơ chế của hội chứng tăng bạch cầu 16



1.5.3.2. Biổu hiện của hội chứng tăng bạch cầu 17

1.5.3.2. Biổu hiện của hội chứng tăng bạch cầu 17

1.5.4. Chẩn đoán phân biệt LXMKDH 19

1.5.4. Chẩn đoán phân biệt LXMKDH 19

1.6. Các phương pháp điéu trị bệnh LXMKDH 20

1.6. Các phương pháp điéu trị bệnh LXMKDH 20

1.6.1. Điều trị LXMKDH bảng hoá trị liệu 20

1.6.1. Điều trị LXMKDH bảng hoá trị liệu 20

1.6.1.1. Busulfan 20

1.6.1.1. Busulfan 20

1.6.1.2. Hydroxyurea 21

1.6.1.2. Hydroxyurea 21

1.6.1.3. Đa hoá trị liệu trong LXMKDH 25

1.6.1.3. Đa hoá trị liệu trong LXMKDH 25

1.6.2. Ghép tuỷ trong LXMKDH 25

1.6.2. Ghép tuỷ trong LXMKDH 25

1.6.2.1. Ghép tuỷ đồng loại 25

1.6.2.1. Ghép tuỷ đồng loại 25

1.6.2.2. Ghép tự thân 27

1.6.2.2. Ghép tự thân 27

1.6.3. Điéu trị Interferon trong LXMKDH 28

1.6.3. Điéu trị Interferon trong LXMKDH 28

1.6.3.1. Chi định điều trị Interferon-a trong LXMKDH 28

1.6.3.1. Chi định điều trị Interferon-a trong LXMKDH 28

1.6.3.2. Phác đổ điều trị với Interferon-a 28

1.6.3.2. Phác đổ điều trị với Interferon-a 28

1.6.3.3. Tác dụng phụ của Interferon-a 29

1.6.3.3. Tác dụng phụ của Interferon-a 29

1.6.4. Điều trị LXMKDH bằng chất ức chế hoạt tính tyrosine

1.6.4. Điều trị LXMKDH bằng chất ức chế hoạt tính tyrosine

kynase 30

kynase 30

1.6.5. Điều trị miễn dịch trong LXMKDH 31

1.6.5. Điều trị miễn dịch trong LXMKDH 31

1.6.6. Điều trị bằng ly tách bạch cầu trong LXMKDH 31

1.6.6. Điều trị bằng ly tách bạch cầu trong LXMKDH 31

1.6.6.1. Các phương pháp ly tách bạch cầu 32

1.6.6.1. Các phương pháp ly tách bạch cầu 32

1.6.6.2. Chỉ định ly tách bạch cầu điều trị trong LXMKDH 33

1.6.6.2. Chỉ định ly tách bạch cầu điều trị trong LXMKDH 33

1.6.6.3. Tai biến trong ly tách bạch cầu 34

1.6.6.3. Tai biến trong ly tách bạch cầu 34

1.7. Các nghiên cứu về LXMKDH ở Việt nam 34

1.7. Các nghiên cứu về LXMKDH ở Việt nam 34

CHƯƠNG 2: Đối TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 36

CHƯƠNG 2: Đối TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 36

2. ỉ. Đối tượng nghiên cứu 36

2. ỉ. Đối tượng nghiên cứu 36

2.1.1. Nhóm đối tượng nghiên cứu điéu trị bằng Hydroxyurea đơn thuẩn và Hydroxyurea có phối hợp với phương pháp

2.1.1. Nhóm đối tượng nghiên cứu điéu trị bằng Hydroxyurea đơn thuẩn và Hydroxyurea có phối hợp với phương pháp

ly tách bạch cầu không liên tục 36

ly tách bạch cầu không liên tục 36

2.1.2. Nhóm đối tượng nghiên cứu điều trị bằng Hydroxyurea

2.1.2. Nhóm đối tượng nghiên cứu điều trị bằng Hydroxyurea

phối hợp với phương pháp ly tách bạch cáu liên tục 36

phối hợp với phương pháp ly tách bạch cáu liên tục 36

2.2. Phương pháp nghiên cứu 37

2.2. Phương pháp nghiên cứu 37

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37

2.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn

2.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn

LXMKDH 39

LXMKDH 39

2.2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định LXMKDH giai đoạn

2.2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định LXMKDH giai đoạn

mạn tính 39

mạn tính 39

2.22.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn tăng tốc cùa LXMKDH 40

2.22.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn tăng tốc cùa LXMKDH 40

2.2.23. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn chuyến cấp của

2.2.23. Tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn chuyến cấp của

LXMKDH 40

LXMKDH 40

2.2.3. Vật liệu nghiên cứu 41

2.2.3. Vật liệu nghiên cứu 41

2.2.4. Các xét nghiệm chản đoán và theo dõi hiệu quả điéu trị 42

2.2.4. Các xét nghiệm chản đoán và theo dõi hiệu quả điéu trị 42

2.2.4.1. Xét nghiệm huyết đồ 42

2.2.4.1. Xét nghiệm huyết đồ 42

2.2A.2. Xét nghiệm tuý đổ 42

2.2A.2. Xét nghiệm tuý đổ 42

2.2.4.3. Xét nghiệm thành phần tế bào trong túi bạch cáu thu

2.2.4.3. Xét nghiệm thành phần tế bào trong túi bạch cáu thu

được 42

được 42

2.2AA. Xét nghiệm NST Ph1 43

2.2AA. Xét nghiệm NST Ph1 43

2.2A5. Xét nghiệm sinh hoá 43

2.2A5. Xét nghiệm sinh hoá 43

2.2.5. Phương pháp điều trị 43

2.2.5. Phương pháp điều trị 43

2.2.5.1. Điều trị Hydroxyurea liều tấn công 44

2.2.5.1. Điều trị Hydroxyurea liều tấn công 44

2.2.5.2. Điéu trị Hydroxyurea liẻu duy trì 44

2.2.5.2. Điéu trị Hydroxyurea liẻu duy trì 44

2.2.5.3. Điéu trị đa hoá trị liệu trong giai đoạn chuyển cấp của

2.2.5.3. Điéu trị đa hoá trị liệu trong giai đoạn chuyển cấp của

LXMKDH 45

LXMKDH 45

2.2.5.4. Điều trị bằng phương pháp ly tách bạch cầu không liên 45

2.2.5.4. Điều trị bằng phương pháp ly tách bạch cầu không liên 45

tục

tục

2.2.5.5. Điều trị bằng phương pháp ly tách bạch cầu liên tục 47

2.2.5.5. Điều trị bằng phương pháp ly tách bạch cầu liên tục 47

2.2.6. Một số tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 48

2.2.6. Một số tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 48

2.2.6.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán tắc mạch 48

2.2.6.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán tắc mạch 48

22.62. Tiôu chuẩn xác định tình trạng lui bệnh về huyết học 49

22.62. Tiôu chuẩn xác định tình trạng lui bệnh về huyết học 49

2.2.6.3. Tiêu chuẩn xác định tình trạng lui bệnh về tế bào di

2.2.6.3. Tiêu chuẩn xác định tình trạng lui bệnh về tế bào di

truyền 49

truyền 49

2.2.6A Tiêu chuẩn phân loại các yếu tố tiên lượng 50

2.2.6A Tiêu chuẩn phân loại các yếu tố tiên lượng 50

2.2.7. Cách xác định thời gian sống thêm 50

2.2.7. Cách xác định thời gian sống thêm 50

2.2.8. Phương pháp xử lý số liộu 50

2.2.8. Phương pháp xử lý số liộu 50

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 51

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 51

3.1. Một số đặc điểm dịch tẻ của LXMKDH giai đoạn mạn tính 51

3.1. Một số đặc điểm dịch tẻ của LXMKDH giai đoạn mạn tính 51

3.1.1. Tuổi và giới 51

3.1.1. Tuổi và giới 51

3.1.1.1. Tuổi của bcnh nhân

3.1.1.1. Tuổi của bcnh nhân

51

51

3.1.1.2. Giới tính của bênh nhân

3.1.1.2. Giới tính của bênh nhân

52

52

3.1.2. Phân bố theo địa dư 52

3.1.2. Phân bố theo địa dư 52

3.2. Đặc điểm lâm sàng và huyết học của LXMKDH giai đoạn mạn tính 52

3.2. Đặc điểm lâm sàng và huyết học của LXMKDH giai đoạn mạn tính 52

3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của LXMKDH 52

3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của LXMKDH 52

3.2.2. Đặc điểm huyết học của LXMKDH 53

3.2.2. Đặc điểm huyết học của LXMKDH 53

3.3. Kết quá điểu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bầng Hydroxyurea đơn thuần 54

3.3. Kết quá điểu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bầng Hydroxyurea đơn thuần 54

3.3.1. Triệu chứng lâm sàng và huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea sau đợt điểu trị 54

3.3.1. Triệu chứng lâm sàng và huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea sau đợt điểu trị 54

3.3.1.1. Biểu hiện lâm sàng cùa nhóm sử dụng Hydroxyurea sau dơt điều tri

3.3.1.1. Biểu hiện lâm sàng cùa nhóm sử dụng Hydroxyurea sau dơt điều tri

• • 54

• • 54

3.3.1.2. Các chỉ số huyết học và sinh hoá cúa nhóm sử dụng Hydroxyurea sau đợt điều trị 56

3.3.1.2. Các chỉ số huyết học và sinh hoá cúa nhóm sử dụng Hydroxyurea sau đợt điều trị 56

3.3.2. Diẽn biến lâm sàng và huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đợt điểu trị 60

3.3.2. Diẽn biến lâm sàng và huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đợt điểu trị 60

3.3.2.1. Diễn biến lâm sàng của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đợt điều trị 60

3.3.2.1. Diễn biến lâm sàng của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đợt điều trị 60

3.3.2.2. Diẽn biến về huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đựt điều trị 61

3.3.2.2. Diẽn biến về huyết học của nhóm sử dụng Hydroxyurea trong đựt điều trị 61

3.3.3. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học, thời gian một đợt điẻu trị và liều thuốc sử dụng 64

3.3.3. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học, thời gian một đợt điẻu trị và liều thuốc sử dụng 64

3.4. Điẻu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bằng Hydroxyurea phối hợp với ly tách bạch cầu 65

3.4. Điẻu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bằng Hydroxyurea phối hợp với ly tách bạch cầu 65

3.4.1. Triệu chứng lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu sau đợt đicu trị 65

3.4.1. Triệu chứng lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu sau đợt đicu trị 65

3.4.1.1. Biểu hiện lâm sàng của nhóm có ly tách bạch cầu sau đơt điều tri

3.4.1.1. Biểu hiện lâm sàng của nhóm có ly tách bạch cầu sau đơt điều tri

• • 65

• • 65

3.4.1.2. Các chỉ số huyết học và sinh hoá của nhóm có ly tách bach cầu sau đợt điều trị 66

3.4.1.2. Các chỉ số huyết học và sinh hoá của nhóm có ly tách bach cầu sau đợt điều trị 66



3.4.2. Diễn biến lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong đợt điều trị

3.4.2. Diễn biến lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong đợt điều trị

3.4.2.1. Diễn biến lâm sàng cùa nhóm có ly tách bạch cẩu trong đợt điéu trị

3.4.2.1. Diễn biến lâm sàng cùa nhóm có ly tách bạch cẩu trong đợt điéu trị

3A.2.2. Diễn biến vồ huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong đợt điều trị

3A.2.2. Diễn biến vồ huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong đợt điều trị

3.4.3. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học, thời gian một đợt điều trị và liều thuốc sử dụng

3.4.3. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học, thời gian một đợt điều trị và liều thuốc sử dụng

3.4.4. Hiệu quả điều trị của phương pháp ly tách bạch cầu không liên tục

3.4.4. Hiệu quả điều trị của phương pháp ly tách bạch cầu không liên tục

3.4.4.1. Các chỉ số huyết học của túi bạch cẩu ly tách được

3.4.4.1. Các chỉ số huyết học của túi bạch cẩu ly tách được

3A.4.2. Biểu hiện lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong vòng 24 giờ sau thủ thuật điều trị

3A.4.2. Biểu hiện lâm sàng và huyết học của nhóm có ly tách bạch cầu trong vòng 24 giờ sau thủ thuật điều trị

3.4.4.3. Tác dụng phụ và biến chứng của ly tách bạch cẩu

3.4.4.3. Tác dụng phụ và biến chứng của ly tách bạch cẩu

3.4.5. Kết quả bước đầu nghiên cứu ly tách bạch cầu bằng máy tách tế bào tự động COBE Spectra

3.4.5. Kết quả bước đầu nghiên cứu ly tách bạch cầu bằng máy tách tế bào tự động COBE Spectra

3.5. Tổng hợp kết quả điều trị LXMKDH bằng Hydroxyurea đơn

3.5. Tổng hợp kết quả điều trị LXMKDH bằng Hydroxyurea đơn

thuần và Hydroxyurea phối hợp ly tách bạch cầu (theo phương

thuần và Hydroxyurea phối hợp ly tách bạch cầu (theo phương

pháp không liên tục)

pháp không liên tục)

3.5.1. Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm trước điểu trị của hai nhóm

3.5.1. Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm trước điểu trị của hai nhóm

3.5.2. So sánh kết quả đợt điéu trị tấn công của hai nhóm

3.5.2. So sánh kết quả đợt điéu trị tấn công của hai nhóm

3.6. Kết quả theo dõi dọc cùa hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu

3.6. Kết quả theo dõi dọc cùa hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu

3.6.1. Tỷ lộ chuyẻn cấp và thời gian sống thêm trung bình

3.6.1. Tỷ lộ chuyẻn cấp và thời gian sống thêm trung bình

3.6.2. Thời gian sống thôm theo mô hình Kaplan-Meier

3.6.2. Thời gian sống thôm theo mô hình Kaplan-Meier

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. Một số đặc điểm dịch tẽ của các bệnh nhân LXMKDH được

4.1. Một số đặc điểm dịch tẽ của các bệnh nhân LXMKDH được

nghiên cứu

nghiên cứu

4.1.1. Tuổi và giới

4.1.1. Tuổi và giới

4.1.1.1. Tuổi của bệnh nhân

4.1.1.1. Tuổi của bệnh nhân

4.1.1.2. Giới tính của bệnh nhân

4.1.1.2. Giới tính của bệnh nhân

4.1.2. Phân bố bộnh nhân theo địa dư

4.1.2. Phân bố bộnh nhân theo địa dư

4.2. Đặc điếm lâm sàng và huyết học của bệnh LXMKDH giai đoạn

4.2. Đặc điếm lâm sàng và huyết học của bệnh LXMKDH giai đoạn

mạn tính 93

mạn tính 93

4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của LXMKDH giai đoạn mạn tính 93

4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của LXMKDH giai đoạn mạn tính 93

4.2.2. Đặc điểm huyết học của LXMKDH giai đoạn mạn tính 94

4.2.2. Đặc điểm huyết học của LXMKDH giai đoạn mạn tính 94

4.2.2.1. Các chỉ số huyết học máu ngoại vi 94

4.2.2.1. Các chỉ số huyết học máu ngoại vi 94

4.2.22. Các chỉ số huyết học tuỷ xương 96

4.2.22. Các chỉ số huyết học tuỷ xương 96

4.2.2.3. Nồng độ axit uric máu 97

4.2.2.3. Nồng độ axit uric máu 97

4.3. Kết quá đợt điểu trị tấn công của nhóm Hydroxyurea và nhóm có

4.3. Kết quá đợt điểu trị tấn công của nhóm Hydroxyurea và nhóm có

ly tách bạch cầu 97

ly tách bạch cầu 97

4.3.1. Sự cải thiện vẻ lâm sàng và xét nghiệm của từng nhóm

4.3.1. Sự cải thiện vẻ lâm sàng và xét nghiệm của từng nhóm

sau đợt điều trị 98

sau đợt điều trị 98

4.3.1.1. Tình trạng lâm sàng của từng nhóm sau đợt điều trị 98

4.3.1.1. Tình trạng lâm sàng của từng nhóm sau đợt điều trị 98

4.3.1.2. Sự thay đổi các chỉ số huyết học máu ngoại vi cùa từng

4.3.1.2. Sự thay đổi các chỉ số huyết học máu ngoại vi cùa từng

nhóm sau đợt điéu trị 99

nhóm sau đợt điéu trị 99

4.3.1.3. Sự thay đổi các chỉ số huyết học tuỷ xương cùa từng

4.3.1.3. Sự thay đổi các chỉ số huyết học tuỷ xương cùa từng

nhóm sau đợt điều trị 100

nhóm sau đợt điều trị 100

■ •

■ •

4.3.1.4. Sự thay đổi nồng độ axit uric máu của từng nhóm sau

4.3.1.4. Sự thay đổi nồng độ axit uric máu của từng nhóm sau

đơtđiéutri 101

đơtđiéutri 101

4.3.1.5. Tý lệ dương tính vé NST Ph’của từng nhóm 102

4.3.1.5. Tý lệ dương tính vé NST Ph’của từng nhóm 102

4.3.2. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học của từng nhóm 103

4.3.2. Tỷ lệ lui bệnh về huyết học của từng nhóm 103

4.4. Điéu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bằng Hydroxyurea phối

4.4. Điéu trị LXMKDH giai đoạn mạn tính bằng Hydroxyurea phối

hợp với ly tách bạch cầu 103

hợp với ly tách bạch cầu 103

4.4.1. Ly tách bạch cầu bằng phương pháp không liên tục 104

4.4.1. Ly tách bạch cầu bằng phương pháp không liên tục 104

4.4.1.1. Các chỉ SỐ huyết học của túi bạch cầu 104

4.4.1.1. Các chỉ SỐ huyết học của túi bạch cầu 104

4.4.1.2. Sự cải thiện về lâm sàng sau điều trị bằng ly tách bạch 107

4.4.1.2. Sự cải thiện về lâm sàng sau điều trị bằng ly tách bạch 107

cầu

cầu

4.4.1.3. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau khi ly tách bạch 108

4.4.1.3. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau khi ly tách bạch 108

cầu

cầu

4.4.1.4. Tai biến của ly tách bạch cẩu 111

4.4.1.4. Tai biến của ly tách bạch cẩu 111

4.4.1.5. Tóm tắt về hiệu quả của kỹ thuật ly tách bạch cầu không

4.4.1.5. Tóm tắt về hiệu quả của kỹ thuật ly tách bạch cầu không

liên tục ỉ 12

liên tục ỉ 12

4.4.2. Kết quả bước đầu ứng dụng ly tách bạch cẩu liên tục

4.4.2. Kết quả bước đầu ứng dụng ly tách bạch cẩu liên tục

bằng máy tách tế bào tự động COBE Spectra 113

bằng máy tách tế bào tự động COBE Spectra 113

4.5. Nhận xét về hiệu quả điều trị sử dụng Hydroxyurea đơn thuần và Hydroxyurea phối hợp với ly tách bạch cầu 116

4.5. Nhận xét về hiệu quả điều trị sử dụng Hydroxyurea đơn thuần và Hydroxyurea phối hợp với ly tách bạch cầu 116

4.5.1. Nhận xét vẻ diễn biến lâm sàng của từng nhóm trong đơt điẻu tri

4.5.1. Nhận xét vẻ diễn biến lâm sàng của từng nhóm trong đơt điẻu tri

• • 116

• • 116

4.5.2. Nhận xét về diễn biến huyết học của từng nhóm trong đơt điéu tri

4.5.2. Nhận xét về diễn biến huyết học của từng nhóm trong đơt điéu tri

• • 118

• • 118

4.5.2.1. Sự thay dổi của mức độ thiếu máu 118

4.5.2.1. Sự thay dổi của mức độ thiếu máu 118

4.5.2.2. Sự thay đổi của số lượng bạch cầu 118

4.5.2.2. Sự thay đổi của số lượng bạch cầu 118

4.5.2.3. Sự thay đổi của sổ lượng tiểu cẩu 119

4.5.2.3. Sự thay đổi của sổ lượng tiểu cẩu 119

4.5.2.4. So sánh giữa nhóm Hydroxyurea và nhóm có ly tách hach cầu

4.5.2.4. So sánh giữa nhóm Hydroxyurea và nhóm có ly tách hach cầu

120

120

4.5.3. So sánh về thời gian điéu trị và liều thuốc sử dụng 121

4.5.3. So sánh về thời gian điéu trị và liều thuốc sử dụng 121

4.6. Nghiôn cứu dọc đối với nhóm Hydroxyurea và nhóm có ly tách bach cầu

4.6. Nghiôn cứu dọc đối với nhóm Hydroxyurea và nhóm có ly tách bach cầu

122

122

4.6.1. Tỷ lộ chuyên cấp và thời gian sống thêm trung bình 122

4.6.1. Tỷ lộ chuyên cấp và thời gian sống thêm trung bình 122

4.6.2. Thời gian sống thêm theo mô hình Kaplan-Meier 123

4.6.2. Thời gian sống thêm theo mô hình Kaplan-Meier 123

4.6.3. Ảnh hưởng của các yếu tố tiên lượng tới thời gian sống thêm 124

4.6.3. Ảnh hưởng của các yếu tố tiên lượng tới thời gian sống thêm 124

KẾT LUẬN 127

KẾT LUẬN 127

ĐỂ NGHI

ĐỂ NGHI

128

128



DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG Bổ

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG Bổ

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

Danh sách các bệnh nhân LXMKDH được nghiên cứu

Danh sách các bệnh nhân LXMKDH được nghiên cứu


NGHIÊN CỨU ĐIỂU TRỊ LƠ-XÊ-MI KINH DÒNG HẠT GIAI ĐOẠN MẠN TÍNH BẰNG HYDROXYUREA ĐƠN THUẦN VÀ PHỐI HỢP VỚI LY TÁCH BẠCH CAU (TẠI VIỆN HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU) “


   

IDM

( TẮT NÓ TRƯỚC KHI TẢI TÀI LIỆU )

KHI CÓ LỖI LIÊN QUAN ĐẾN NẠPTRỪ ĐIỂM, TÀI LIỆU CHỈ CÓ MỘT PHẦN XIN VUI LÒNG LIÊN HÊ BỘ PHẬN HỖ TRỢ.

NẠP

TRỪ

CHỈ CÓ MỘT PHẦN

( 24/24H )

( 8AM – 8PM )

|

|

|

|

|



Công ty thám tư ở hà nội,

Công ty thám tư ở hà nội,

dịch vụ thám tử tư,

dịch vụ thám tử tư,

dịch vụ thám tử tư hà nội

dịch vụ thám tử tư hà nội