Vấn đề nuôi cấy đơn bào trong phòng thí nghiệm đã được chú ý từ lâu. Đến năm 1918 hai tác giảlà Boeck và Drbohlav đã tìm ra môi trường để nuôi cấy amíp gây bệnh Entamoeba histolytica.
Ở Việt Nam trong những năm trước đây cũng đã có một số cơ sở trong đó có Bộ môn Ký sinh trùng Trường Đại học Y Hà Nội đã nghiên cứu nuôi cấy E.histolytica bằng môi trường Pavlova và thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc nuôi cấy rất khó khăn do thểhoạt động của amíp rất dễchết nên vẫn chưa nuôi cấy được dài ngày [1].
Để đáp ứng những yêu cầu cần thiết phải nuôi giữdài ngày các chủng đơn bào ký sinh, chúng tôi đã tiến hành đề tài: “Nuôi giữ bảo tồn nguồn gen ký sinh trùng đơn bào ký sinh và gây bệnh” nhằm các mục tiêu sau:
1. Xây dựng qui trình nuôi cấy đơn bào thường qui áp dụng trong Labo.
2. Nuôi giữ bảo tồn một sốloại đơn bào ký sinh và gây bệnh ởngười.
2. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
- E.histolyticaphân lập từ phân bệnh nhân có hội chứng lỵ. Chúng tôi đã phân lập được 35 mẫu bệnh phẩm có E.histolytica, ký hiệu từ H1 đến H15. Trong đó mẫu H2 đã được làm phản ứng PCR với gen mồi là E.histolytica và cho kết quả dương tính.
-E.gingivalis: 18 mẫu bệnh phẩm có E.gingivalis được phân lập từbựa răng của những bệnh nhân viêm quanh răng, ký hiệu từG1 đến G18.
- Acanthamoeba: 7 mẫu bệnh phẩm có Acanthamoebaphân lập từ mảnh giác mạc của bệnh nhân bị viêm loét giác mạc, ký hiệu từM1 đến M7 (Viện mắt TƯgửi đến).
- Trichomonas vaginalis: 48 mẫu bệnh phẩm có T.vaginalis phân lập từ dịch nhày âm đạo của bệnh nhân viêm âm hộ- âm đạo, ký hiệu từV1 đến V48.
2.2. Vật liệu nghiên cứu
2.2.1. Môi trường nuôi cấy Pavlova Là loại môi trường lỏng, rẻ tiền, dễ pha chế đã đựợc sử dụng từ lâu gồm:
- NaCl: 4,25g; Na2HPO4: 0,30g; H2PO4: 0,23g; Nước cất: 500ml.
2.2.2. Huyết thanh động vật cho môi trường nuôi cấy: huyết thanh ngựa được cho vào môi trường ngay trước khi cấy với các tỷ lệ5%, 10% và 15%.
2.2.3. Tinh bột gạo: tinh bột gạo được sấy bảo quản vô trùng và chỉ cho vào môi trường một lượng nhỏ(3-10mg) trước khi tiến hành cấy.
2.2.4. Dung dịch nhuộm để định loại: hematoxylin, hematoxylin-eosin.